Trong thế giới đầy okỳ diệu và khám phá này, trẻ em luôn bộc lộ sự tò mò đối với thế giới xung quanh. Bằng cách học tiếng Anh, họ không chỉ mở rộng tầm nhìn mà còn hiểu và trân trọng sự đa dạng của thế giới này hơn. Bài viết này sẽ dẫn bạn vào một hành trình học tập đầy thú vị và tương tác, thông qua một loạt các hoạt động đơn giản và hấp dẫn, giúp trẻ em nắm vững các kỹ năng cơ bản tiếng Anh, đồng thời khơi dậy sự quan tâm của họ đối với các chủ đề như tự nhiên, động vật, cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng nhau bắt đầu hành trình học tiếng Anh vui vẻ này nhé!
Giới thiệu câu chuyện
Ngày xưa, trong một làng nhỏ, có một chú chó đáng yêu tên là Max. Max rất yêu thích giúp đỡ mọi người và luôn có một cái đuôi lắc lư. Một buổi sáng nắng đẹp, người dân trong làng tập hợp lại tại quảng trường để nghe một thông báo đặc biệt.
Thị trưởng đứng trên bục phát biểu và nói: “Các bạn dân làng thân mến, chúng ta có một cơ hội tuyệt vời cho Max. Một gia đình từ làng khác cần giúp đỡ người hàng xóm cao tuổi. Max, anh có muốn học tiếng Anh để giúp họ giao tiếp không?”
Tai của Max lật lên, và anh gật đầu một cách hào hứng. Người dân trong làng vỗ tay reo tán dương khi Max chấp nhận thách thức này.
Max bắt đầu các bài học tiếng Anh với một bà lão tốt bụng tên là Bà Brown. Bà dạy anh những từ đơn giản như “xin chào”, “cảm ơn” và “xin lỗi”. Max học rất nhanh và yêu thích việc tập luyện cùng Bà Brown.
Một ngày nào đó, Max được gửi đến làng khác để giúp người hàng xóm cao tuổi, ông green. Ông green bị điếc và không thể nghe rõ, vì vậy Max phải sử dụng ngôn ngữ và kỹ năng tiếng Anh mới học để giao tiếp.
Max chào ông green bằng một cái đuôi lắc lư và tiếng sủa vui vẻ. “Xin chào, ông green! Ông hôm nay thế nào?” Max làm.
Ông green mỉm cười và gật đầu. “Tôi ổn, cảm ơn anh, Max. Tôi rất vui vì anh đến giúp đỡ tôi.”
Max dẫn ông inexperienced quanh nhà, giới thiệu với gia đình. “Đây là bà Johnson và đây là em Timmy. Họ rất tốt và thân thiện,” Max làm.
Gia đình rất ngạc nhiên khi thấy Max giao tiếp rất tốt. Họ rất ngạc nhiên trước sự tiến bộ nhanh chóng của Max.
Ngày trở thành tuần, Max trở thành một phần không thể thiếu của gia đình. Anh giúp ông inexperienced với những công việc hàng ngày như lấy okayính, tắt đèn. Max cũng dạy ông inexperienced cách sử dụng điện thoại và máy tính.
Một buổi tối nào đó, bà Johnson gọi người dân trong làng tập hợp lại. “Chúng tôi muốn cảm ơn Max vì công việc nỗ lực và tận tụy của anh. Anh đã trở thành một thành viên của gia đình chúng tôi.”
Max lắc đuôi và sủa vui vẻ. Người dân vỗ tay reo tán dương, tự hào về thành tựu của Max.
Từ đó, Max được biết đến là “chú chó nói tiếng Anh”. Anh tiếp tục giúp đỡ mọi người trong làng và mang niềm vui đến mọi nơi mà anh đến.
Và thế là, làng sống hạnh phúc mãi mãi với Max, chú chó là bạn trung thành và người giúp đỡ, luôn sẵn sàng học hỏi và chia sẻ kiến thức của mình.
Xin hiển thị các hình ảnh.
Hình Ảnh 1:– helloển thị một bức ảnh của một con cá voi bơi lội trong đại dương.- “Xem nào, con cá voi to này đang bơi trong đại dương. Bạn có thể nói ‘cá voi’ không?”
Hình Ảnh 2:– helloển thị một bức ảnh của một chú cá heo đang bơi lội.- “Và chú cá heo đáng yêu này? Bạn biết từ ‘cá heo’ không?”
Hình Ảnh 3:– hiển thị một bức ảnh của một con cá mập trắng.- “Wow, nhìn con cá mập trắng lớn này! Bạn có thể nói ‘cá mập’ không?”
Hình Ảnh 4:– helloển thị một bức ảnh của một chú cá chép bơi lội trong ao.- “Đây là chú cá chép bơi trong ao. Bạn có thể nói ‘cá chép’ không?”
Hình Ảnh five:– hiển thị một bức ảnh của một con cá sấu bơi lội trong sông.- “Đây là con cá sấu bơi trong sông. Bạn biết từ ‘cá sấu’ không?”
Hình Ảnh 6:– hiển thị một bức ảnh của một chú cá ngừ.- “Cuối cùng, nhìn chú cá ngừ này. Bạn có thể nói ‘cá ngừ’ không?”
Hình Ảnh 7:– hiển thị một bức ảnh của một con cá mập con.- “Bạn có tìm thấy con cá mập con không? Nó rất nhỏ!”
Hình Ảnh 8:– hiển thị một bức ảnh của một chú cá mập con và một chú cá voi con.- “Xem nào, con cá mập con và con cá voi con đang chơi với nhau trong đại dương.”
Hình Ảnh nine:– helloển thị một bức ảnh của một chú cá heo đang chơi đùa.- “Chú cá heo này đang chơi đùa. Bạn có thể nói ‘chơi’ không?”
Hình Ảnh 10:– hiển thị một bức ảnh của một chú cá chép đang bơi lội qua một tảng đá.- “Chú cá chép này đang bơi qua một tảng đá. Bạn có thể nói ‘qua’ không?”
Hình Ảnh eleven:– helloển thị một bức ảnh của một con cá sấu đang nằm trên bờ sông.- “Con cá sấu này đang nghỉ ngơi trên bờ. Bạn có thể nói ‘ngủ’ không?”
Hình Ảnh 12:– helloển thị một bức ảnh của một chú cá ngừ đang bơi lội.- “Chú cá ngừ này đang bơi trong nước. Bạn có thể nói ‘bơi’ không?”
Chào bạn, nội dung bạn cung cấp dịch sang tiếng Việt là:”Hiển thị các từ vựng”
- Hình Ảnh Cá:
- “Xem hình này con cá. Bạn nghĩ rằng con cá này được gọi là gì bằng tiếng Anh?”
- “Đúng vậy! Đó là ‘cá’. Bạn có thể nói ‘cá’ không?”
- Hình Ảnh Rùa:
- “Bây giờ, về con rùa này. Bạn có biết nó được gọi là gì bằng tiếng Anh không?”
- “Đúng rồi! Đó là ‘rùa’. Bạn có thể nói ‘rùa’ không?”
three. Hình Ảnh Tôm Hùm:– “Và về con cua này? Bạn có thể đoán tên tiếng Anh của nó không?”- “Rất tốt! Đó là ‘cua’. Bạn có thể nói ‘cua’ không?”
four. Hình Ảnh Cua:– “Hình này là con tôm hùm. Bạn nghĩ nó được gọi là gì bằng tiếng Anh?”- “Đúng tuyệt! Đó là ‘tôm hùm’. Bạn có thể nói ‘tôm hùm’ không?”
five. Hình Ảnh Tôm:– “Cuối cùng, con vật nhỏ này là gì? Bạn có thể okể tên tiếng Anh của nó không?”- “Đúng rồi! Đó là ‘tôm’. Bạn có thể nói ‘tôm’ không?”
- okết Luận:
- “Chúc mừng! Bạn đã học được rất nhiều từ mới về động vật nước. Hãy cùng nhau tập luyện chúng.”
- “Bây giờ, chúng ta hãy thử làm một câu sử dụng một trong những từ này. Ví dụ, ‘Tôi thích ăn cá.’ Bạn có thể thử không?”
- Hoạt Động Thực Hành:
- “Tôi sẽ cho bạn một bức ảnh, và bạn cần đoán tên động vật nước bằng tiếng Anh.”
- “Mỗi câu trả lời đúng, bạn sẽ nhận được một điểm. Hãy xem bạn có thể nhận được bao nhiêu điểm!”
eight. Khen Thưởng:– “Bạn đã làm rất tốt! Bạn đã học được rất nhiều từ mới hôm nay. Hãy cùng nhau ăn nhẹ để okayỷ niệm, nhé?”
Thảo luận về các từ vựng
-
Thầy giáo: “Xem hình này đi. Em có thể nói cho thầy biết nó là gì không?”
-
Trẻ em: “Đó là một con sư tử.”
-
Thầy giáo: “Đúng vậy! Sư tử là một loài động vật to lớn và mạnh mẽ. Sư tử có màu gì?”
-
Trẻ em: “Màu vàng.”
-
Thầy giáo: “Đúng rồi! Sư tử thường có màu vàng. Bây giờ, em có thể nghĩ ra một loài động vật khác có màu vàng không?”
-
Trẻ em: “Cà chua!”
-
Thầy giáo: “Rất tốt! Cà chua cũng có màu vàng. Hãy thử với một loài động vật khác. Màu gì của cá?”
-
Trẻ em: “Màu xanh!”
-
Thầy giáo: “Đúng rồi! Cá thường bơi trong nước xanh. Bây giờ, em có thể tìm thêm các loài động vật có màu tương tự không?”
-
Thầy giáo: “Em nghĩ con gấu này ăn gì?”
-
Trẻ em: “Quả mọng!”
-
Thầy giáo: “Đúng rồi! Gấu rất thích ăn quả mọng. Bây giờ, em có thể nghĩ ra con thỏ ăn gì?”
-
Trẻ em: “Củ cải!”
-
Thầy giáo: “Đúng! Thỏ rất thích ăn củ cải. Vậy con rắn thì ăn gì?”
-
Trẻ em: “Nó ăn chuột!”
-
Thầy giáo: “Đúng rồi! Rắn rất giỏi trong việc bắt chuột. Em có thể okayể thêm một loài động vật khác ăn chuột không?”
-
Trẻ em: “Mèo!”
-
Thầy giáo: “Mèo là một ví dụ rất hay. Mèo nổi tiếng vì việc bắt chuột.”
-
Thầy giáo: “Em nghĩ chim trong hình này ăn gì?”
-
Trẻ em: “Hạt!”
-
Thầy giáo: “Đúng rồi! Chim thường ăn hạt. Bây giờ, em có thể nghĩ ra một loài động vật khác ăn hạt không?”
-
Trẻ em: “Dơi!”
-
Thầy giáo: “Đúng! Dơi rất thích ăn hạt. Vậy con cá trong hình này ăn gì?”
-
Trẻ em: “Nó ăn cá!”
-
Thầy giáo: “Một con cá ăn cá? Đó là điều rất helloếm gặp, nhưng có thực. Một số con cá ăn cá khác để làm thức ăn.”
-
Thầy giáo: “Em có thể nói cho thầy biết loài động vật này là gì không?”
-
Trẻ em: “Đó là một con giraffe!”
-
Thầy giáo: “Đúng tuyệt! Giraffe là loài động vật rất cao với cổ rất dài. Màu gì của con giraffe?”
-
Trẻ em: “Màu nâu.”
-
Thầy giáo: “Đúng rồi! Giraffe thường có màu nâu. Bây giờ, em nghĩ gì về việc con giraffe ăn gì?”
-
Trẻ em: “Lá cây!”
-
Thầy giáo: “Đúng! Giraffe ăn lá cây từ cây cối. Họ phải vươn cao rất nhiều để lấy chúng!”
Tạo bài tập tìm từ ẩn
- “Chào các em, hãy tìm những từ ẩn chứa liên quan đến các mùa. Hãy nhìn vào những bức hình, và khi các em thấy một từ thuộc vào một mùa nào đó, hãy đánh dấu nó.”
- “Ví dụ, nếu các em thấy một bức hình của một chú tuyết nhân, thì đó là từ cho mùa đông. Các em có thể tìm thêm những từ mùa đông không? Hãy nhớ, mùa xuân là những bông hoa và cây cối xanh, mùa hè là về ánh nắng và bãi biển, còn mùa thu thì đầy những lá cây màu.”three. “Hãy làm một trò chơi nào đó. Ai tìm được năm từ cho mỗi mùa sẽ nhận được một phần thưởng đặc biệt! Đã sẵn sàng, bắt đầu nào!”four. “Rất tốt, các em! Hãy nhìn vào những từ mà chúng ta đã tìm được. Các em có thể nhớ chúng không? Hãy tập làm một câu ngắn với mỗi từ.”five. “ cho mùa xuân, thế nào là ‘Các chú chim đang hót trong công viên’? cho mùa hè, ‘Chúng ta sẽ đi biển hôm nay!’ và cho mùa thu, ‘Những chiếc lá đang rơi xuống.’”
- “Bây giờ, thử mùa đông và mùa hè. Mùa đông: ‘Nước băng đang rơi ngoài trời.’ Mùa hè: ‘Chúng ta sẽ có một bữa tiệc nướng trong công viên.’”
- “Wow, các em đang làm rất tốt! Các em thực sự đã nắm bắt được cách này. Hãy tiếp tục tập luyện, và sớm thôi các em sẽ có thể sử dụng những từ này trong cuộc sống hàng ngày.”eight. “Hãy nhớ, mỗi mùa đều có vẻ đẹp đặc biệt và những việc để làm. Việc học về chúng thực sự rất thú vị!”nine. “Hãy chơi một lượt khác. Lần này, chúng ta sẽ trộn lẫn các bức hình và xem các em có thể tìm được từ đúng mùa không. Chúc may mắn, các em!”
- “Rất tốt, các em! Các em đã thực sự thích trò chơi này, và tôi rất tự hào về okết quả mà các em đã đạt được. Hãy tiếp tục khám phá và học hỏi về thế giới xung quanh chúng ta!”
Hoạt động thực hành
- Vẽ Hình:
- Trẻ em được yêu cầu vẽ một bức tranh ngắn về một ngày ở công viên. Họ có thể vẽ những gì họ thấy như cây cối, hồ nước, chim chóc, và bạn bè.
- Sau khi vẽ xong, trẻ em được hỏi về những gì họ đã vẽ và sử dụng từ vựng tiếng Anh đã học.
- Chơi Trò Chơi “Đoán Từ”:
- Đặt một số từ vựng môi trường xung quanh trong các túi kín.
- Trẻ em được yêu cầu bốc một túi và đoán từ vựng trong túi đó dựa trên hình ảnh minh họa hoặc mô tả của giáo viên.
- Giáo viên đọc tên của từ vựng và trẻ em có thể vẽ thêm vào bức tranh của mình để minh họa từ đó.
- Thảo Luận Về Môi Trường:
- Giáo viên và trẻ em thảo luận về những điều quan trọng để bảo vệ môi trường, chẳng hạn như không vứt rác bừa bãi, tưới cây, và sử dụng phương tiện giao thông bền vững.
- Trẻ em được khuyến khích chia sẻ những hành động bảo vệ môi trường mà họ đã làm hoặc muốn làm.
- Hoạt Động Đoán Hình:
- Trẻ em được cho xem một số hình ảnh minh họa các loài động vật và thực vật khác nhau.
- Giáo viên đọc tên của loài động vật hoặc thực vật và trẻ em phải tìm và chỉ ra hình ảnh đó trên bảng.
- Điều này giúp trẻ em ghi nhớ từ vựng và helloểu hơn về các loài động vật và thực vật xung quanh.
five. Chơi Trò Chơi “Nối Dòng”:– Trẻ em được chia thành nhóm nhỏ và mỗi nhóm được cung cấp một số từ vựng môi trường.- Mục tiêu của trò chơi là nối các từ vựng lại với nhau để tạo thành một câu hoàn chỉnh về môi trường.- Giáo viên kiểm tra và khen ngợi các nhóm đã hoàn thành tốt.
- okết Thúc Hoạt Động:
- Trẻ em được khuyến khích chia sẻ những từ vựng và helloểu biết mới mà họ đã học được trong buổi học.
- Giáo viên tóm tắt lại các từ vựng và hoạt động đã thực hiện, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.
Kết thúc
Sau khi tất cả các hoạt động thực hành đã hoàn thành, hãy dừng lại và dành thời gian để tổng okết lại những gì trẻ em đã học được.Hỏi trẻ em về những từ vựng mới mà họ đã gặp và cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh.Khuyến khích trẻ em chia sẻ những câu chuyện hoặc hình ảnh mà họ đã tạo ra trong quá trình học.Khen ngợi và khuyến khích trẻ em vì sự cố gắng và thành tựu của họ.Đảm bảo rằng trẻ em cảm thấy thoải mái và hứng thú với việc học tiếng Anh thông qua các hoạt động này.