Trong thế giới đầy màu sắc và sự sống động này, các bé luôn tò mò với mọi thứ xung quanh. Mắt của họ như những chiếc đèn, bắt trọn từng điều mới mẻ. Bài viết này sẽ dẫn chúng ta cùng nhau khám phá thế giới kỳ diệu này, thông qua một loạt các hoạt động tương tác và những câu chuyện đơn giản, giúp.các bé học tiếng Anh trong không khí thoải mái và vui vẻ, cảm nhận sự lôi cuốn của ngôn ngữ. Hãy cùng nhau lên đường cho chặng hành trình học tiếng Anh đầy thú vị này nhé!
Hình ảnh và từ học
Ngày xưa, trong một rừng xanh đẹp đẽ, có một chú chim óc mía thông minh tên là Oliver. Oliver yêu thích chia sẻ những câu chuyện với các em thú non trong rừng. Một buổi sáng nắng đẹp, ông đã quyết định okể một câu chuyện về chú thỏ dũng cảm tên Benny, người đã lên chuyến hành trình ma thuật để học về thế giới xung quanh.
Oliver bắt đầu, “Ngày xưa, trong một rừng xanh tươi tốt, có một chú thỏ trẻ tên là Benny. Benny rất tò mò về mọi thứ. Một ngày nọ, Benny quyết định khám phá rừng và học về các loài thú sống ở đó.”
Khi Benny nhảy đi, ông gặpercentú rùa thông minh tên Timmy. “Xin chào, Benny! Đâu là điểm đến của anh?” hỏi Timmy.
“Để học về rừng, Timmy!” trả lời Benny.
Timmy mỉm cười và nói, “Tôi có thể giúp anh. Hãy cùng nhau lên chuyến hành trình.”
Vậy là Benny và Timmy đã bắt đầu hành trình của mình. Họ đến một con sông trong vắt nơi họ thấy một chim hoàng yến rực rỡ múa trong nước. “Wow, Timmy, nhìn chim hoàng yến đó!” khen ngợi Benny.
Timmy gật đầu, “Chim hoàng yến thích múa trong sông, nhưng hãy nhớ, Benny, sông cần chúng ta bảo vệ. Chúng ta không bao giờ được gây ô nhiễm nó.”
Benny gật đầu và học được cách tôn trọng tự nhiên. Họ tiếp tục hành trình và nhanh chóng đến một tổ ong ấm cúng. “Xin chào, Benny và Timmy! Tôi là Breezy. Anh có muốn học về ong không?”
“Vâng, Breezy!” trả lời Benny với sự hào hứng.
Breezy giải thích, “Chúng tôi, các ong, làm ra mật ong để nuôi tổ. Chúng tôi cũng giúpercentây cối bằng cách thụ phấn. Rừng cần phải khỏe mạnh, giống như chim hoàng yến và con sông.”
Benny học được rằng mỗi loài vật trong rừng đều có vai trò quan trọng. Timmy và Benny tiếp tục hành trình, gặp gỡ nhiều loài thú và học về cuộc sống của chúng.
Khi mặt trời bắt đầu lặn, họ tìm thấy một cling động ấm cúng nơi chú gấu nhân từ tên Bella sống. “Xin chào, Benny và Timmy! Chào mừng các anh đến grasp của tôi. Giờ là lúc ngủ, nhưng trước tiên, tôi sẽ kể một câu chuyện.”
Bella bắt đầu kể một câu chuyện về chú chó sói trẻ tên Felix, người muốn trở thành loài vật nhanh nhất trong rừng. Felix tập luyện và tập luyện, nhưng anh luôn không đạt được. Một ngày nào đó, Felix nhận ra rằng việc trở thành loài vật nhanh nhất không phải là điều quan trọng nhất. Thay vào đó, anh tập trung vào việc tốt bụng và giúp đỡ.
Benny nghe chăm chú và nói, “Tôi muốn giống như Felix. Tôi muốn tốt bụng và giúp đỡ.”
Bella mỉm cười, “Đó là một mục tiêu tuyệt vời, Benny. Hãy nhớ, việc tốt bụng và giúp đỡ có thể mang lại sự khác biệt lớn trong rừng.”
Sáng hôm sau, Benny và Timmy thức dậy trong hang của Bella. Họ tạm biệt và tiếp tục hành trình, sẵn sàng chia sẻ những kiến thức mới với các em thú non trong rừng.
Và thế là chuyến hành trình ma thuật của Benny kết thúc, nhưng những bài học mà anh học được sẽ mãi mãi ở lại với anh. Benny trở về nhà, sẵn sàng bảo vệ và chăm sóc rừng, biết rằng mỗi loài vật đều có vai trò để giữ cho rừng luôn khỏe mạnh và đẹp đẽ.
Chú chim óc mía thông minh Oliver kết thúc câu chuyện của mình, “Và đó là câu chuyện về chuyến hành trình ma thuật của Benny. Hãy nhớ, các em bé yêu quý, tò mò và tốt bụng có thể mang các anh lên những chuyến hành trình okayỳ diệu và giúp làm cho thế giới của chúng ta trở nên tốt đẹp hơn.”
- sáng
- buổi chiều
- buổi tối
- đêm
- mặt trời
- mặt trăng
- ngôi sao
- đồng hồ
- giờ
- phút
- giây
- ngày
- tuần
- tháng
- năm
- ngôi sao sáng buổi sáng
- ngôi sao sáng buổi tối
- bình minh
- hoàng hôn
- ánh sáng ban ngày
- hoàng hôn
- buổi chập tối
- thời gian
- tháp đồng hồ
- lịch
- ngày tháng
- mùa
- hè
- đông
- xuân
- thu
- kỳ nghỉ
- okỳ nghỉ hè
- hành trình
- du lịch
- điểm đến
- bản đồ
- compas
- cuốn hướng dẫn
- balo
- vali
- hành lý
- vé
- okế hoạch hành trình
- khách sạn
- nhà hàng
- bảo tàng
- công viên
- bãi biển
- dãy núi
- rừng
- hang động
- sa mạc
- đại dương
- biển
- hồ
- sông
- suối
- thác
- núi lửa
- dãy núi
- cao nguyên
- cling động
- thung lũng
- đồng cỏ
- sa mạc
- đồng cỏ
- vùng tundra
- rừng nhiệt đới
- rừng mưa
- động vật hoang dã
- thiên nhiên
- phiêu lưu
- thám helloểm
- khám phá
- trải nghiệm
- văn hóa
- truyền thống
- lịch sử
- di sản
- di tích
- điểm tham quan
- du lịch
- công ty du lịch
- hướng dẫn du lịch
- weblog du lịch
- vlog du lịch
- okênh du lịch
- chương trình du lịch
- phim tài liệu du lịch
- phim du lịch
- sách du lịch
- tạ%í du lịch
- báo du lịch
- trang web du lịch
- ứng dụng du lịch
- đánh giá ứng dụng du lịch
- tải ứng dụng du lịch
- tính năng ứng dụng du lịch
- mẹo ứng dụng du lịch
- ưu đãi ứng dụng du lịch
- giảm giá ứng dụng du lịch
- chương trình khuyến mãi ứng dụng du lịch
- ưu đãi ứng dụng du lịch
- pointers ứng dụng du lịch
- đánh giá ứng dụng du lịch
- bình luận ứng dụng du lịch
- phản hồi ứng dụng du lịch
- đánh giá và bình luận ứng dụng du lịch
- bình luận và phản hồi ứng dụng du lịch
- đánh giá và bình luận ứng dụng du lịch
- phản hồi và đánh giá ứng dụng du lịch
- bình luận và phản hồi ứng dụng du lịch
Cách Chơi
- Hình Ảnh và Từ Học:
- Hình ảnh: chim, cá, rùa, cua, tôm, ngao.
- Từ học: chim, cá, rùa, cua, tôm, ngao.
- Cách Chơi:
- Trẻ em được chia thành nhóm nhỏ.
- Mỗi nhóm được chọn một từ học.
- Trẻ em trong nhóm phải sử dụng từ đó để mô tả hình ảnh mà họ đã chọn.
- Các nhóm khác sẽ đoán từ đó dựa trên mô tả.
- Hoạt Động Thực Hành:
- Trẻ em có thể vẽ hoặc đeo mặt nạ của động vật để làm tăng tính tương tác và thú vị.
- Sử dụng âm thanh động vật thực tế để giúp trẻ em dễ dàng nhận biết và nhớ từ học hơn.
four. okết Quả:– Trẻ em sẽ học được các từ tiếng Anh liên quan đến động vật nước.- Trẻ em sẽ nâng cao kỹ năng giao tiếp và phản xạ ngôn ngữ thông qua hoạt động tương tác.- Trẻ em sẽ có cơ hội sử dụng ngôn ngữ trong một bối cảnh thực tế và thú vị.
Hình ảnh: Cây cối
- Cây: Một cây xanh cao, cây có cành rộng.
- Lá: Một lá xanh tươi với họng lá.
- Cành: Một cành cứng cáp phát triển từ cây.
- Hoa: Một bông hoa màu sắc nở trên cây.
- Mặt trời: Một mặt trời lớn, màu vàng chiếu sáng trên bầu trời.
- Gió: Một cơn gió nhẹ làm xào xào lá.
- Ám shading: Một nơi mát mẻ, tối tăm dưới gốc cây.
- Rễ: Phần dưới đất của cây giữ cho nó đứng vững.nine. Vỏ cây: Lớp bên ngoài cứng cá%ủa thân cây.
- Quả: Một quả chín treo từ cây.
Hình ảnh: Động vật
- Hình Ảnh: Gấu Trắng
- Một bức ảnh đẹ%ủa một con gấu trắng đang ngồi dưới tán cây.
- Từ Học: gấu trắng, cây, ngủ, mật ong.
- Hình Ảnh: Hươu
- Một bức ảnh của một con hươu đang chạy trong rừng.
- Từ Học: hươu, rừng, chạy, sừng, thiên nhiên.
- Hình Ảnh: Khỉ
- Một bức ảnh vui nhộn của một nhóm khỉ đang chơi đùa trên cây.
- Từ Học: khỉ, chơi, cây, chuối, cười.
four. Hình Ảnh: Thỏ– Một bức ảnh ngộ nghĩnh của một con thỏ đang ăn cỏ.- Từ Học: thỏ, cỏ, nhảy, tai, mặt trăng.
five. Hình Ảnh: Rồng Hổ– Một bức ảnh huyền ảo của một con rồng hổ đang bay qua trời.- Từ Học: rồng hổ, bay, trời, ma thuật.
- Hình Ảnh: Rắn Hổ Phát
- Một bức ảnh của một con rắn hổ phát đang bò trên sàn nhà.
- Từ Học: rắn hổ phát, lấp lánh, vảy, trườn, sàn nhà.
- Hình Ảnh: Vịt
- Một bức ảnh của một nhóm vịt đang bơi trên ao.
- Từ Học: vịt, bơi, ao, okayêu, lông vũ.
eight. Hình Ảnh: Gà– Một bức ảnh của một nhóm gà đang đi bộ trong vườn.- Từ Học: gà, okayêu, trang trại, cánh, trứng.
nine. Hình Ảnh: Cá– Một bức ảnh của một nhóm cá đang bơi trong ao.- Từ Học: cá, bơi, ao, vảy, nước.
- Hình Ảnh: Bò
- Một bức ảnh của một con bò đang ăn cỏ trên đồng.
- Từ Học: bò, cỏ, kêu, sừng, đồng.
Hình ảnh: Hiện tượng thiên nhiên
- Mây: Bầu trời đầy những đám mây trắng xóa như bông, ánh nắng chiếu qua tạo ra những tia sáng lung linh.
- Bầu trời đầy những đám mây trắng như bông, ánh sáng mặt trời chiếu qua tạo ra những tia sáng lấp lánh.
- **Nước: Suối chảy róc rách, nước trong vắt, lũ cá bơi lội tự do, tạo nên những tiếng okêu vang dội.
- Suối chảy róc rách, nước trong vắt, cá bơi lội tự do, tạo ra những tiếng okayêu vang dội.
three. **Đất: Bãi cỏ xanh mướt, cỏ mọc dày đặc, một số loài côn trùng bay lượn trên đó, tạo nên một không gian sinh thái đa dạng.- Bãi cỏ xanh mướt, cỏ mọc dày đặc, một số loài côn trùng bay lượn trên đó, tạo nên một không gian sinh thái phong phú.
four. **Khí: Mặt trời mọc, ánh nắng ấm áp, gió thổi nhẹ, mang theo những mùi hương của cỏ và hoa.- Mặt trời mọc, ánh nắng ấm áp, gió thổi nhẹ, mang theo những mùi hương của cỏ và hoa.
- **Sương mù: Sáng sớm, sương mù bao trùm, tạo ra một không gian huyền ảo, những tia nắng đầu tiên chiếu qua sương mù tạo nên những tia sáng vàng.
- Sáng sớm, sương mù bao trùm, tạo ra một không gian huyền ảo, những tia nắng đầu tiên chiếu qua sương mù tạo ra những tia sáng vàng.
- **Mưa: Mưa rào rào, nước mưa rơi xuống, tạo nên những vệt nước tròn trên mặt đất, cây cối và động vật đều được tưới tiêu.
- Mưa rào rào, nước mưa rơi xuống, tạo ra những vệt nước tròn trên mặt đất, cây cối và động vật đều được tưới tiêu.
- **Bão: Bão tố nổi lên, gió to, mưa lớn, những đám mây đen nhánh, ánh sáng chớp.c.ớp, tạo nên một cảnh tượng kịch liệt.
- Bão tố nổi lên, gió to, mưa lớn, những đám mây đen nhánh, ánh sáng chớpercentớp, tạo nên một cảnh tượng kịch liệt.
eight. **Trăng: Trăng sáng lên, chiếu sáng đêm darkish, tạo nên một không gian yên bình, những con chim bay về tổ, những con vật tìm về nơi trú ẩn.- Trăng sáng lên, chiếu sáng đêm tối, tạo nên một không gian yên bình, những con chim bay về tổ, những con vật tìm về nơi trú ẩn.
nine. **Sấm sét: Sấm sét rền rỡ, gió to, mưa lớn, tạo nên một cảnh tượng okayịch liệt, mọi người phải tìm nơi trú ẩn.- Sấm sét rền rỡ, gió to, mưa lớn, tạo nên một cảnh tượng okịch liệt, mọi người phải tìm nơi trú ẩn.
- **Băng giá: Mùa đông, băng giá rơi xuống, tạo nên những vệt băng trắng trên mặt đất, cây cối và động vật phải tìm nơi ấm áp để trú ẩn.
- Mùa đông, băng giá rơi xuống, tạo nên những vệt băng trắng trên mặt đất, cây cối và động vật phải tìm nơi ấm áp để trú ẩn.
Hình Ảnh: Vật dụng trong nhà
- Cửa sổ: Một tấm okayính lớn ở phòng khách, nơi ánh sáng chiếu vào và chúng ta có thể nhìn thấy thế giới bên ngoài.
- okệ sách: Một giá sách đầy sách và đồ chơi, nơi trẻ em tìm thấy những cuốn sách yêu thích và khám phá những câu chuyện mới.
- Cánh cửa: Cánh cửa mở ra để chúng ta có thể đi ra ngoài hoặc mời bạn bè đến chơi.
- Đèn chiếu sáng: Đèn chiếu sáng không gian, giúp.c.úng ta có thể đọc sách hoặc làm việc vào ban đêm.five. Bàn: Bàn ăn hoặc bàn làm việc, nơi gia đình cùng nhau ăn cơm và chia sẻ những câu chuyện của ngày.
- Ghế ngồi: Ghế ngồi, nơi chúng ta có thể ngồi và nghỉ ngơi sau một ngày làm việc hoặc học tập.
- Ghế sofa: Ghế sofa mềm mại, nơi cả gia đình cùng nhau xem phim hoặc chơi trò chơi.
- Màn hình television: Màn hình, nơi chúng ta có thể xem các chương trình yêu thích hoặc học các bài giảng trực tuyến.nine. Máy tính: Máy tính, nơi chúng ta có thể học tập, chơi trò chơi hoặc làm việc.
- Điện thoại: Điện thoại, nơi chúng ta có thể gọi điện cho người thân hoặc bạn bè.
Bước 1: Trẻ em được hướng dẫn để nhìn vào bộ hình ảnh
Bước 1: Trẻ em được hướng dẫn để nhìn vào bộ hình ảnh. Họ sẽ thấy các hình ảnh như một cây lớn với lá xanh, một con chim trên cây, một con bướm bay lượn, và một bông hoa nhỏ trên đất.
Bước 2: Giáo viên hoặc người lớn sẽ đọc tên từng hình ảnh ra để trẻ em lắng nghe và sau đó yêu cầu trẻ em đọc lại tên hình ảnh đó. Ví dụ:- Giáo viên: Đ cây này. Nó là gì? (Đ cây này. Nó là gì?)- Trẻ em: Một cây.
Bước 3: Giáo viên sẽ hỏi trẻ em về màu sắc của các hình ảnh. Ví dụ:- Giáo viên: Màu gì của cây? (Màu gì của cây?)- Trẻ em: Xanh.
Bước 4: Giáo viên sẽ yêu cầu trẻ em chỉ vào hình ảnh mà không cần nói tên. Ví dụ:- Giáo viên: Chỉ vào bông hoa. (Chỉ vào bông hoa.)
Bước five: Giáo viên sẽ okayết hợpercentác hình ảnh với các từ tiếng Anh để tạo ra các câu đơn giản. Ví dụ:- Giáo viên: Cây này là xanh. (Cây này là xanh.)- Trẻ em: Cây này là xanh.
Bước 6: Trẻ em sẽ được yêu cầu tạo ra các câu đơn giản bằng mình, sử dụng từ đã học. Ví dụ:- Giáo viên: Bạn có thể tạo một câu với từ ‘hoa’ không? (Bạn có thể tạo một câu với từ ‘hoa’ không?)- Trẻ em: Hoa này là đỏ.
Bước 7: Giáo viên sẽ thay đổi các hình ảnh và từ tiếng Anh để trẻ em tiếp tục thực hành. Ví dụ:- Hình ảnh: Một con bướm trên một bông hoa.- Giáo viên: Bướm đang làm gì? (Bướm đang làm gì?)- Trẻ em: Bướm đang bay.
Bước eight: Trẻ em sẽ được khuyến khích tạo ra các câu chuyện ngắn bằng mình, sử dụng các từ và hình ảnh đã học. Ví dụ:- Trẻ em: Bướm đang bay đến cây. (Bướm đang bay đến cây.)
Bước 9: Giáo viên sẽ đánh giá và phản hồi để trẻ em hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ tiếng Anh trong ngữ cảnh.
Bước 10: Trò chơi có thể được lặp lại với các bộ hình ảnh khác nhau để trẻ em có cơ hội tiếp tục học và thực hành thêm từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh.
Bước 2: Trẻ em tìm kiếm từng từ tiếng Anh từ bộ hình ảnh và đọc chúng ra
Bước 1: Trẻ em được hướng dẫn để nhìn vào bộ hình ảnh động vật nước. Mỗi hình ảnh đại diện cho một từ tiếng Anh mà trẻ em cần đoán.
Bước 2: Giáo viên hoặc người lớn sẽ đọc một từ tiếng Anh liên quan đến hình ảnh và yêu cầu trẻ em tìm ra hình ảnh đúng.
Bước three: Trẻ em đọc lại từ đã được đọc và xác nhận nếu đó là hình ảnh chính xác.
Bài Tập Đề Xuất:
- Hình Ảnh: Hình ảnh của một con cá.
- Từ Học: cá.
- Hình Ảnh: Hình ảnh của một con rùa.
- Từ Học: rùa.
- Hình Ảnh: Hình ảnh của một con cá mập.
- Từ Học: cá mập.
- Hình Ảnh: Hình ảnh của một con cá heo.
- Từ Học: cá heo.
Cách Chơi:
- Giáo viên hoặc người lớn đọc một từ tiếng Anh.
- Trẻ em tìm kiếm hình ảnh trong bộ hình ảnh.
- Khi tìm thấy hình ảnh đúng, trẻ em đọc lại từ và xác nhận.
okayết Quả:
- Trẻ em sẽ học được nhiều từ tiếng Anh liên quan đến động vật nước.
- Trẻ em sẽ nâng cao okayỹ năng nhận biết và sử dụng ngôn ngữ thông qua việc thực hành tìm kiếm và đọc từ tiếng Anh.
Bước 3: Giáo viên hoặc người lớn kiểm tra và đọc lại từ đã tìm được để xác nhận
Bước 3: Giáo viên hoặc người lớn kiểm tra và đọc lại từ đã tìm được để xác nhận. Họ có thể hỏi trẻ em để đảm bảo rằng trẻ đã helloểu và đọc đúng từ. Ví dụ:
- Giáo viên: “Chúc mừng, em đã tìm được ‘cat’. Em có thể đọc lại từ đó không?”
- Trẻ em: “Cat.”
- Giáo viên: “Đúng rồi! ‘Cat’ là một con vật nhỏ, lông mềm, có bốn chân.”
Nếu trẻ em không đọc đúng hoặc không thể đọc, giáo viên có thể đọc lại từ một lần nữa hoặc giúp trẻ em tìm từ trong bộ hình ảnh. Điều này không chỉ giúp trẻ em học từ mới mà còn giúp họ cải thiện kỹ năng đọc và phát âm tiếng Anh.