Trong thế giới đầy màu sắc và kỳ diệu này, mỗi ngày đều có vô vàn những khám phá chờ chúng ta khám phá. Đối với trẻ em, thế giới này đặc biệt đầy tiềm năng và bất ngờ. Bài viết này sẽ dẫn chúng ta cùng nhau bước vào tầm nhìn của trẻ em, thông qua một loạt các hoạt động và câu chuyện thú vị, giúp họ học tiếng Anh trong bầu không khí dễ chịu và vui vẻ, cảm nhận vẻ đẹ%ủa ngôn ngữ.
Xem Bức TranhXem bức tranh
- “Xin mời các em nhìn xem công viên này đẹp biết dường nào,” cô giáo nói. “Các em có thấy cây cối, hoa lá và các em đang chơi đùa không?”
- Các em tập trung xung quanh bức minh họa lớn, nhiều màu sắc của công viên.
- “Ai có thể chỉ ra cây?” cô giáo hỏi, và một bàn tay nhỏ nhanh chóng giơ lên.
- “Đúng vậy, đó là cây!” cô giáalrightích lệ. “Cây có màu gì?”
- Các em gọi ra nhiều màu sắc khác nhau, cô giáo gật đầu, “Rất tốt! Bây giờ, ai có thể tìm thấy hoa?”
- Một cách riêng lẻ, các em hứng thú chỉ vào các bông hoa, gọi tên màu sắc và miêu tả chúng.
- “Và các em đang chơi đùa?” cô giáo hỏi, chỉ vào nhóm các em đang chơi bóng.
- “Họ đang vui chơi rất nhiều!” một em nói với nụ cười. “Các em có thấy quả bóng không?”
- “Có rồi, và nhìn lên bầu trời!” cô giáo nói, chỉ vào một đám mây. “Màu gì của bầu trời?”
- “Đó là màu xanh!” nhiều em trả lời đồng loạt.
- “Đúng vậy! Bây giờ, chúng ta tiếp tục khám phá công viên. Ai có thể tìm thấy ghế?”
Đọc danh sách từ vựng
Dạ, các em hãy bắt đầu cuộc phiêu lưu với từ ngữ cùng tôi nhé. Tôi có danh sách từ ngữ để các em tìm kiếm. Hãy nhìn vào hình ảnh và xem các em có thể tìm thấy những từ này trong hình ảnh không.
-
“Được rồi, các em, từ đầu tiên là ‘cây.’ Các em có tìm thấy cây trong hình ảnh không? Rất tốt! Bây giờ, từ tiếp theo là ‘mặt trời.’ Mặt trời ở đâu?”
-
“Tiếp tục tìm kiếm! Từ tiếp theo là ‘đám mây.’ Các em nhìn lên bầu trời. Các em thấy có đám mây nàalrightông? Đúng vậy, có những đám mây bông bông ở trên đó.”
-
“Bây giờ, hãy tìm ‘chim.’ Các em có thấy chim trong bầu trời hay trong những cây không? Rất tốt! Từ tiếp theo là ‘sông.’ Có sông trong hình ảnh không? Các em nhìn vào nước.”
-
“Tiếp tục tìm kiếm! Từ tiếp theo là ‘ngôi nhà.’ Các em thấy có ngôi nhà nàall rightông? Có thể là những ngôi nhà gần sông không? Rất tốt!”
-
“Bây giờ, hãy tìm ‘xe.’ Có xe nào trong hình ảnh không? Có thể là xe gần đường không? Đúng vậy, nó ở đó!”
-
“Từ tiếp theo là ‘cá.’ Các em nhìn vào nước một lần nữa. Các em thấy có cá nào đang bơi không? Đúng vậy, có những con cá trong sông.”
-
“Từ cuối cùng cho ngày hôm nay là ‘núi.’ Các em thấy có núi nàall rightông? Các em nhìn vào hậu cảnh của hình ảnh. Đúng vậy, có những ngọn núi xa xôi.”
-
“Đó là hết từ ngữ tìm kiếm hôm nay. Các em đã làm rất tốt! Cảm ơn các em!”
Tìm và Viết Từ
- Bài Tập 1:
- Hình Ảnh: Một con gà con đang mút nước.
- Đoạn Văn: “Xem nào, con gà con nhỏ! Nó đang uống nước.”
- Câu Hỏi: “Con gà con đang làm gì? Bạn có thể nói ra không?”
- Bài Tập 2:
- Hình Ảnh: Một chú chuột đang chạy qua cầu thang.
- Đoạn Văn: “Chú chuột đang chạy qua cầu thang.”
- Câu Hỏi: “Chú chuột đang đi đâu? Nó làm ra tiếng gì?”
- Bài Tập 3:
- Hình Ảnh: Một chú chó đang nhai xương.
- Đoạn Văn: “Chú chó đang nhai xương. Nó rất vui vẻ!”
- Câu Hỏi: “Chú chó đang làm gì? Nó có tiếng gì không?”
four. Bài Tập 4:– Hình Ảnh: Một con cá đang bơi trong ao.- Đoạn Văn: “Cá đang bơi trong ao. Nó đang tìm kiếm thức ăn.”- Câu Hỏi: “Cá đang ở đâu? Cá có tiếng gì không?”
- Bài Tập 5:
- Hình Ảnh: Một chú khỉ đang vẫy tay trên cây.
- Đoạn Văn: “Chú khỉ đang vẫy tay. Nó rất vui vẻ!”
- Câu Hỏi: “Chú khỉ đang làm gì? Bạn có thể nói tiếng nó làm không?”
- Bài Tập 6:
- Hình Ảnh: Một con chuột hamster đang đẻ con.
- Đoạn Văn: “Chuột hamster đang có con. Xem những con nhỏ xinh xắn đó!”
- Câu Hỏi: “Chuột hamster đang làm gì? Bạn có thể miêu tả tiếng nó không?”
- Bài Tập 7:
- Hình Ảnh: Một con gà con đang kêu.
- Đoạn Văn: “Con gà con đang okêu. Nó rất đói.”
- Câu Hỏi: “Con gà con đang làm gì? Nó có tiếng gì không?”
eight. Bài Tập eight:– Hình Ảnh: Một chú chuột đang làm tổ.- Đoạn Văn: “Chuột đang làm tổ. Nó rất cẩn thận.”- Câu Hỏi: “Chuột đang ở đâu? Nó có tiếng gì không?”
nine. Bài Tập 9:– Hình Ảnh: Một chú chó đang chơi với quả bóng.- Đoạn Văn: “Chú chó đang chơi với quả bóng. Nó rất vui vẻ!”- Câu Hỏi: “Chú chó đang làm gì? Nó có tiếng gì không?”
- Bài Tập 10:
- Hình Ảnh: Một con cá đang nhảy lên mặt nước.
- Đoạn Văn: “Cá đang nhảy lên mặt nước. Nó đang tìm kiếm điều gì đó.”
- Câu Hỏi: “Cá đang ở đâu? Cá có tiếng gì không?”
Hoạt động thêm
- Trò Chơi Đếm và So Sánh:
- Trẻ em được yêu cầu đếm số lượng các từ đã tìm thấy trong bức tranh và so sánh với bạn cùng lớp. Điều này giúp trẻ học cách đếm và so sánh số lượng.
- Trò Chơi Đặt Tên:
- Trẻ em được yêu cầu đặt tên cho các đồ vật hoặc helloện tượng mà họ đã tìm thấy trong bức tranh. Ví dụ, nếu họ tìm thấy một cây, họ có thể nói “that is a tree.”
three. Trò Chơi Hỏi Đáp:– Giáo viên có thể hỏi trẻ em về các từ mà họ đã tìm thấy. Ví dụ, “what’s this? it is a tree. What do bushes do? They supply us oxygen.”
four. Trò Chơi Màu Sắc:– Trẻ em được yêu cầu tìm và viết các từ có liên quan đến màu sắc mà họ thấy trong bức tranh. Ví dụ, “I see a blue sky and inexperienced timber.”
five. Trò Chơi Gắn Hình:– Trẻ em được cung cấ%ác hình ảnh của các đồ vật và hiện tượng từ môi trường xung quanh và được yêu cầu gắn chúng vào vị trí đúng trong bức tranh.
- Trò Chơi Tạo Câu:
- Trẻ em được yêu cầu tạo ra một câu ngắn bằng các từ mà họ đã tìm thấy. Ví dụ, “The sun is shining and the birds are making a song.”
- Trò Chơi Trò Chơi:
- Giáo viên có thể tổ chức một trò chơi trò chơi nhỏ, nơi trẻ em phải tìm từ và nói chúng ra loud. Điều này giúp trẻ cải thiện okỹ năng phát âm và tự tin hơn khi nói tiếng Anh.
- Trò Chơi Đánh Giá:
- Trẻ em được đánh giá dựa trên số lượng từ họ đã tìm thấy và cách họ sử dụng chúng trong các hoạt động khác nhau. Điều này giúp trẻ cảm thấy thành công và khuyến khích họ tiếp tục học tập.
Những hoạt động này không chỉ giúp trẻ học tiếng Anh mà còn khuyến khích sự sáng tạo và tăng cường okỹ năng giao tiếp.của họ.
Xin kiểm tra cẩn thận nội dung dịch để đảm bảo không có tiếng Trung giản thể.
Khi trẻ em hoàn thành việc tìm và viết từ, họ sẽ cảm thấy tự hào và vui vẻ. Là một giáo viên hoặc bậc phụ huynh, bạn có thể làm những điều sau để khen ngợi và hỗ trợ trẻ em một cách helloệu quả:
- Khen Nghiem:
- “Wow, bạn đã tìm thấy rất nhiều từ trong tranh rồi! Rất giỏi!”
- “Bạn đã viết các từ rất đẹp đấy. Tôi rất thích!”
- “Bạn đã nhớ được nhiều từ lắm! Rất ấn tượng!”
- Hỗ Trợ và Khuyến Khích:
- Nếu trẻ em gặp khó khăn trong việc viết từ, hãy cung cấp giúp đỡ:
- “Bạn có muốn tôi đọc tên từ cho bạn nghe không?”
- “Đây là cách viết từ này: [ký tự].”
- “Bạn có thể viết từ này theo cách này: [ký tự theo thứ tự].”
three. Chia Sẻ và Giao Tiếp:– Hãy khuyến khích trẻ em chia sẻ về những từ mà họ đã tìm thấy:- “Bạn đã tìm thấy từ ‘cây’. Bạn biết cây có thể lớn đến thế nàalrightông?”- “Tại sao bạn nghĩ rằng từ ‘mặt trời’ rất quan trọng trong tranh này?”
- Thảo Luận và Suy Nghĩ:
- Dùng cơ hội này để thảo luận về bức tranh và từ vựng:
- “Bạn có nhận ra rằng có nhiều loại cây khác nhau trong tranh không?”
- “Tại sao bạn nghĩ rằng chim và cá lại sống ở những nơi khác nhau?”
- okết Luận và Hoàn Thành:
- Khen ngợi trẻ em khi họ hoàn thành bài tập:
- “Bạn đã làm rất tốt! Tôi rất tự hào về bạn.”
- “Bạn đã học được rất nhiều từ và helloểu biết về môi trường xung quanh.”
- Nếu có thể, hãy tạo một không gian để trẻ em thể hiện sự tự tin của mình bằng cách đọc lại các từ mà họ đã viết.
Bằng cách làm như vậy, bạn không chỉ giúp trẻ em học tiếng Anh mà còn khuyến khích họ phát triển okỹ năng giao tiếp và suy nghĩ logic.