Top 100 Từ Động Thông Dụng Trong Tiếng Anh Mà Bạn Không Nên Bỏ Qua

Bài viết này sẽ dẫn dắt các bé qua những câu chuyện và trò chơi tương tác, giú%ác bé học những kiến thức tiếng Anh cơ bản trong không khí thoải mái và vui vẻ, giúp họ nắm bắt tiếng Anh một cách tự nhiên và bắt đầu hành trình học tiếng Anh của mình.

Dựa trên nội dung bạn đã cung cấp, dưới đây là phiên dịch sang tiếng Việt:”Vui lòng kiểm tra nội dung dịch sang tiếng Trung không có bất kỳ chữ Hán nào.”

Ngày xưa, ở một thị trấn nhỏ ấm cúng, có một chú mèo tò mò tên là Whiskers. Whiskers không chỉ là một chú mèo nào đó; nó yêu thích khám phá và học hỏi những điều mới mẻ. Một buổi sáng nắng đẹp, Whiskers quyết định đi đến thư viện để tìm sách về thế giới.

Tại thư viện, Whiskers gặp một thư viện viên nhân hậu tên là pass over Lily. leave out Lily nhận thấy sự tò mò của Whiskers về sách và quyết định giúp nó học tiếng Anh. Cô đã cho Whiskers một cuốn sách có những hình ảnh màu sắc và những từ đơn giản.

“Xin chào, Whiskers!” miss Lily nói với nụ cười. “Cuốn sách này nói về những ngày trong tuần. Hãy học cùng tôi nhé.”

Whiskers nghe rất chăm chú khi pass over Lily đọc những từ ngữ đó. Nó đã học về Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday và Sunday. Nó thậm chí còn học cách nói chúng bằng tiếng Anh!

Một ngày nào đó, miss Lily đã mang Whiskers đến một công viên gần đó. Họ đi dọc theo con đường, và omit Lily chỉ vào những cây cối, những bông hoa và những con chim.

“Xem nào, Whiskers!” cô nói. “Đây là một cây. Nó xanh. Và đây là một bông hoa. Nó đỏ.”

Whiskers gật đầu và cố gắng lặp lại những từ ngữ đó. Nó đã học về những màu sắc và những loài động vật mà nó nhìn thấy.

Một buổi chiều nào đó, pass over Lily đã mang Whiskers đến một cửa hàng thú cưng. Họ nhìn theo những tiếng kêu khác nhau của các loài động vật. miss Lily chỉ cho Whiskers một con mèo và nói, “Đây là một con mèo. Nó nói ‘meow.’”

Whiskers rất hứng thú và cố gắng nói “meow”. Nó đã học về những loài động vật khác như chó, chim và cá, và những tiếng okayêu của chúng.

Mỗi ngày, Whiskers và leave out Lily có những cuộc phiêu lưu mới. Họ đã học về số, hình dạng và thậm chí còn chơi những trò chơi để thực hành tiếng Anh của mình.

Một ngày nào đó, leave out Lily quyết định là lúc Whiskers cần thể helloện những okayỹ năng mới của mình. Cô đã mời bạn bè của Whiskers đến một bữa tiệc tại thư viện.

Bữa tiệc đã thành công rực rỡ! Whiskers chào hỏi bạn bè bằng “Xin chào” và “Tạm biệt”. Nó đã cho họ xem những hình ảnh và okayể những câu chuyện.

Whiskers rất tự hào. Nó đã học được rất nhiều và đã làm bạn mới. Từ ngày đó, Whiskers được biết đến là chú mèo biết nói tiếng Anh.

Và thế là, Whiskers tiếp tục những cuộc phiêu lưu của mình, luôn sẵn sàng học hỏi và chia sẻ kiến thức của mình với người khác.

giáo viên

Ngày xưa, trong một công viên xanh mướt, có một chim trắng tên là Willow. Willow nổi tiếng với lông cánh đẹp và tình yêu với cuộc phiêu lưu. Một buổi sáng nắng ấm, Willow quyết định rằng đã đến lúc cho một cuộc phiêu lưu mới.

Willow mở rộng cánh và bay cao vào bầu trời, mắt cô hướng về công viên sáng rực dưới mặt đất. Khi cô trên một cành cây, Willow thấy một bản đồ rơi trên đất. Tò mò, Willow nhặt nó lên và phát hiện ra rằng đó là bản đồ của công viên!

Bản đồ có các con đường ẩn, những điểm secret và thậm chí còn có một két tiền vàng ở cuối. Willow trái tim phấn khích. Cô quyết định theo bản đồ và khám phá những okỳ quan của công viên.

Trước tiên, Willow đến hồ. Cô thấy một nhóm gà đà điểu trôi trên mặt nước. “Quắc, quắc,” chúng nói. Willow biết chúng đang mời cô tham gia. Cô bơi cùng với gà đà điểu, vỗ vang và cười to.

Tiếp theo, Willow theo bản đồ đến một rừng cây ẩn. Cô thấy một gia đình sóc chơi với quả hạch. “Chào Willow!” sóc okayêu. Willow chơi cờ hide and are seeking for với sóc, và tất cả đều cười cùng nhau.

Khi Willow tiếp tục hành trình của mình, cô đã khám phá ra một vườn bướm colourful, một khu vực cắm trại ấm cúng và một khu chơi đùa với các cầu trượt và xi-nghệ. Mỗi nơi có những loài động vật và hoạt động đặc biệt của riêng nó.

Cuối cùng, Willow đến okayét tiền vàng. Cô mở nó ra để tìm thấy một chiếc vòng cổ sáng lấp lánh với một chiếc nhẫn bản đồ. Nhẫn bản đồ cho thấy công viên như một thể, với tất cả các điểm ẩn được đánh dấu.

Willow cười, biết cô đã khám phá ra vẻ đẹ%ủa công viên của mình. Cô cảm ơn những loài động vật cô gặp trên đường và trở về nhà, cảm thấy hạnh phúc và mãn mãn.

Và thế là, Willow trở thành người khám phá nhỏ của công viên, chia sẻ những cuộc phiêu lưu của mình với tất cả những ai lắng nghe. Công viên trở nên sống động với những câu chuyện mới và tiếng cười, và tinh thần phiêu lưu của Willow đã truyền cảm hứng cho tất cả những ai biết cô.

trẻ em

Người trẻ (TC): Chào, con có thể xem những món đồ chơi đó không, ờ?

Người bán hàng (SK): Chắc chắn rồi! Đây là đây. Con muốn gì hôm nay?

TC: (nói với ánh mắt lấp lánh) Con muốn robot có đôi mắt đỏ to đó!

SK: Chắc chắn rồi, con có. Đây là món đồ chơi rất được yêu thích. Con có bao nhiêu tiền?

TC: (cười) Chỉ có ít thôi. Đồ chơi này bao nhiêu tiền?

SK: Đó là five đô la. Con có xu để đổi không?

TC: (nói mà không chần chừ) Có, con có một đồng xu 5 đô la. (lấy ra một đồng xu lớn)

SK: Tốt lắm! Đây là robot của con. Chúc con vui chơi!

TC: Cảm ơn! (cảm ơn và cầm robotic đi)

SK: Không có gì! (nghĩa là: Chúc bạn vui vẻ!)

TC: (nói khi ra khỏi cửa hàng) Con thích robot mới của mình lắm! Nó rất tuyệt vời!

SK: (nghĩa là: Tôi rất vui vì bạn thích nó!)

Chắc chắn rồi, TC! Hãy tưởng tượng mình đang ở một cửa hàng sách rất thú vị. Hãy tưởng tượng bạn đang chọn những cuốn sách yêu thích của mình. Hãy nói cho tôi nghe những gì bạn sẽ nói với nhân viên cửa hàng nhé.

Một buổi sáng nắng đẹp, chim trắng tên Bella bay đến công viên. Bella rất tò mò và yêu thích việc khám phá những nơi mới. Khi she bay qua những cây, cô nhận thấy một vật nhỏ, sáng lấp lánh trên mặt đất.

“Wow, đó là gì?” Bella thốt lên. Cô hạ cánh nhẹ nhàng và đập vào vật đó. Đ, đó là một chìa khóa vàng nhỏ!

Bella quyết định theo dõi chìa khóa. Cô bay qua đồng cỏ, qua rừng, và cuối cùng hạ cánh xuống một ao nhỏ ẩn giấu. Chìa khóa khớp hoàn hảo vào một ổ khóa trên một hộp gỗ nổi trong nước. Với một tiếng “clic”, hộp mở ra, tiết lộ một cánh chim okỳ diệu, sáng lấp lánh.

Bella rất vui sướng! Cô lấy cánh chim và bay về tổ của mình. Khi cô nhìn vào cánh chim, cô nhận thấy một lá thư dính vào nó. Lá thư viết, “Đến Bella, chim trắng, cảm ơn bạn vì sự dũng cảm và tò mò của bạn. may also cánh chim này mang lại niềm vui và phiêu lưu cho bạn.”

Bella cảm thấy một luồng ấm áp trong lòng. Cô biết rằng hành trình của cô vẫn chưa okết thúc. Có rất nhiều phiêu lưu chờ cô ở thế giới lớn lao này.

Từ ngày đó, cuộc sống của Bella trở nên đầy marvel và pleasure. Cô thăm những công viên mới, làm bạn với những con chim khác và phát helloện ra những kho báu ẩn giấu. Nhưng quan trọng nhất, cô không bao giờ quên là phải tò mò và dũng cảm.

Và thế là câu chuyện phiêu lưu của Bella trong công viên trở thành một truyền thuyết, truyền cảm hứng cho tất cả các con chim khác để khám phá và mơ ước lớn.

Chào! Tôi có thể giúp bạn tìm một cuốn sách không?

Chào các em! Hôm nay chúng ta sẽ chơi một trò chơi thú vị để học tiếng Anh. Trò chơi này gọi là “Đoán từ bằng hình ảnh.” Các em sẽ nhìn vào hình ảnh và đoán từ tiếng Anh mà hình ảnh đó đại diện. Được rồi, hãy bắt đầu với hình ảnh đầu tiên.

GV: (vui vẻ) Né các em! Hãy nhìn vào bức hình này. Loài động vật nào mà các em thấy?

TC1: (vui vẻ) Cá!

GV: Đúng rồi! “Fish” là từ tiếng Anh cho loài cá. Vậy hình ảnh tiếp theo là gì?

GV: (helloển thị hình ảnh cá mập) Bây giờ, các em hãy nhìn vào bức hình này. Loài động vật nào mà các em thấy?

TC2: (vui vẻ) Cá mập!

GV: Rất đúng! “Shark” là từ tiếng Anh cho loài cá mập. Hãy thử một lần nữa, TC3.

TC3: (thần thẩn) Tôi nghĩ nó là… cá mập trắng lớn!

GV: Rất hay! “extraordinary white shark” là tên của loài cá mập này. Hãy thử một hình ảnh khác, TC1.

TC1: (vui vẻ) Hình này là rùa!

GV: Đúng rồi! “Turtle” là từ tiếng Anh cho loài rùa. Cảm ơn các em đã tham gia trò chơi. Các em đã rất tốt! Hãy tiếp tục học tiếng Anh với trò chơi tiếp theo.

Rất tốt! TC đã rất biết cách chào hỏi rồi. (nói tiếp) Bây giờ, tưởng tượng bạn đang tìm kiếm một cuốn sách về động vật. Bạn sẽ nói gì với nhân viên bán hàng?

Một ngày nọ, trong một công viên xanh mướt, có một chim trắng tên Wiley. Wiley không chỉ là một con chim; nó rất tò mò và yêu thích việc khám phá. Một buổi sáng nắng đẹp, Wiley quyết định bắt đầu một cuộc phiêu lưu lớn.

Wiley bắt đầu hành trình của mình từ cổng công viên. Nó thấy một ao đẹp với những con cá màu sắc bơi lội. “Xin chào, các con cá nhỏ!” Wiley gọi ra. Những con cá bơi gần hơn, tò mò về giọng nói mới.

Tiếp theo, Wiley bay đến khu chơi trẻ em. Nó nhìn thấy những trẻ em chơi trên cầu trượt và ghế đu. “Xin chào, các em!” Wiley nói. Những trẻ em dừng chơi và nhìn lên bầu trời. “Xin chào, Wiley!” họ gọi lại. Wiley rất vui vì đã làm quen với những người bạn mới.

Sau khi thăm khu chơi trẻ em, Wiley bay đến khu rừng. Đó, nó thấy nhiều cây và nghe thấy những loài chim khác nhau ca hát. “Xin chào, các bạn!” Wiley chào. Những con chim okêu lại, và Wiley cảm thấy như đang ở nhà.

Điểm đến tiếp theo của Wiley là vườn hoa. Đó, nó thấy những bông hoa với nhiều màu sắc nở rộ đẹp mắt. “Xin chào, các bông hoa!” Wiley nói. Những bông hoa như rung động và đáp lại, “Xin chào, Wiley!”

Cuối cùng, Wiley bay trở lại cổng công viên. Nó nhìn xung quanh và thấy công viên đang đầy-life và tiếng cười. Wiley biết rằng nó đã có một ngày phiêu lưu tuyệt vời.

Khi mặt trời bắt đầu lặn, Wiley trở về tổ của mình. Nó cảm thấy mệt nhưng vui vẻ. Nó nghĩ về tất cả những người bạn mới mà nó đã gặp và những nơi tuyệt vời mà nó đã thấy. Wiley nhắm mắt, mơ về cuộc phiêu lưu tiếp theo trong công viên.

Tôi muốn tìm một cuốn sách về động vật, xin vui lòng.

Nhân vật:NV (Nhân viên cửa hàng): nhân viên cửa hàng- TC (Trẻ con): trẻ em

NV: Chào bạn! Chào mừng bạn đến cửa hàng đồ trẻ em. Tôi có thể giúp bạn tìm kiếm điều gì hôm nay không?

TC: (vui vẻ) Chào! Tôi muốn mua một món đồ chơi.

NV: Rất tốt! Chúng tôi có rất nhiều đồ chơi. Bạn có thích loại đồ chơi nàall rightông?

TC: Có, tôi thích xe ô tô.

NV: Xe ô tô à? Chúng tôi có rất nhiều loại xe ô tô khác nhau. Bạn muốn mua xe nhỏ hay xe lớn?

TC: Tôi muốn mua xe nhỏ, please.

NV: Được! Tôi sẽ giới thiệu cho bạn những chiếc xe nhỏ. Đây là chúng. Chiếc nào bạn thích?

TC: (mỉm cười) Chiếc này có bánh xe xanh.

NV: Đó là một lựa chọn tuyệt vời! Chiếc xe xanh sẽ là một phần tuyệt vời cho bộ sưu tậpercentủa bạn. Bạn muốn trả tiền thế nào?

TC: Tôi có thể sử dụng tiền tiết kiệm của mình không?

NV: Tất nhiên! Chỉ cần đưa tiền tiết kiệm của bạn cho tôi, tôi sẽ cho bạn chiếc xe.

TC: (truyền cho NV một số tiền) Đây là nó.

NV: Cảm ơn bạn! Đây là chiếc xe của bạn. Chúc bạn chơi vui vẻ!

TC: (vui vẻ) Cảm ơn! Tôi sẽ chơi ngay bây giờ!

NV: Thật tuyệt vời! Chúng tôi rất vui vì bạn đã tìm thấy món đồ chơi mình thích. Chúc bạn có một ngày tốt đẹp!

TC: (vui vẻ) Cảm ơn! Tạm biệt!

NV: Tạm biệt! Chúc bạn chơi vui vẻ với món đồ chơi của mình!

Đúng vậy! TC đã chọn đúng từ ngữ. (tiếp tục nói) Bây giờ, nhân viên bán hàng cho bạn một cuốn sách. Bạn nhìn vào bìa cuốn sách và nói, “Đây có vẻ rất thú vị.” Bạn sẽ tiếp tục như thế nào?

GV: (vui vẻ) Chào bạn! Tôi có thể giúp bạn tìm món đồ chơi không?

TC: (nở nụ cười) Có, xin vui lòng! Tôi muốn mua một chiếc xe đạp.

GV: Chọn rất tốt! Đây có rất nhiều chiếc xe đạp. Bạn thích chiếc nào?

TC: (mỉm cười) Chiếc này! Nó có màu xanh.

GV: (mỉm cười) Chiếc xe đạp xanh rất đẹp. Giá bao nhiêu?

TC: (trông nghiêm túc) Giá bao nhiêu?

GV: Chiếc xe đạp này giá five đô la.

TC: (nghiên cứu giá cả) five đô los angeles? Được rồi.

GV: (vui vẻ) Bạn có muốn xem thêm món đồ nào.k.ông? Chúng tôi có rất nhiều đồ chơi vui vẻ ở đây.

TC: (vui vẻ) Có, xin vui lòng! Tôi có thể xem con khủng lengthy không?

GV: (mỉm cười) Tất nhiên! Đây là con khủng long. Nó có màu đỏ.

TC: (vui vẻ) Tôi thích con khủng long đỏ này. Giá bao nhiêu?

GV: Con khủng lengthy này giá 8 đô l. a..

TC: (nghiên cứu giá cả) 8 đô los angeles? Một chút đắt quá.

GV: (vui vẻ) Bạn có muốn thử món đồ khác không? Chúng tôi có rất nhiều loại đồ chơi khác nhau.

TC: (nghĩ ngợi) Có lẽ là một con robotic?

GV: (mỉm cười) Đây là con robot. Nó có màu xanh.

TC: (vui vẻ) Tôi thích con robotic xanh này. Giá bao nhiêu?

GV: Con robotic này giá 7 đô la.

TC: (nghiên cứu giá cả) 7 đô los angeles. Được rồi.

GV: (vui vẻ) Chọn rất tốt! Bạn có muốn thử chơi với nó trước khi mua không?

TC: (vui vẻ) Có, xin vui lòng!

GV: (vui vẻ) Đây là món đồ của bạn. Chơi vui!

TC: (vui vẻ) Cảm ơn bạn!

GV: (vui vẻ) Không có gì. Chúc bạn vui vẻ với món đồ mới của mình!

Nó có vẻ thú vị. Tôi có thể đọc một chút không?

Dạ, các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ chơi một trò chơi rất thú vị. Trò chơi này tên là “Đoán động vật từ hình ảnh.” Mỗi bạn sẽ có một hình ảnh của một động vật nước. Hãy nhìn kỹ và cố gắng đoán xem đó là gì nhé.

TC1: (nghiên cứu hình ảnh) À, này! Đó là một cá heo!

GV: (vui vẻ) Đúng rồi, TC1! Đó là một cá heo. Cá heo sống trong biển đấy. Ai khác có thể đoán tiếp không?

TC2: (nghiên cứu hình ảnh) À, này! Đó là một chú cá mập.

GV: (khen ngợi) Rất tốt, TC2! Chú cá mập.cũng sống trong biển đấy. Bây giờ, TC3, bạn có thể đoán không?

TC3: (nghiên cứu hình ảnh) À, này! Đó là một con tôm hùm.

GV: (cười) Đúng rồi! Con tôm hùm cũng là một loài động vật nước. Bây giờ, các bạn hãy lần lượt chia sẻ những hình ảnh của mình và đoán xem đó là gì.

TC4: (nghiên cứu hình ảnh) À, này! Đó là một con rùa.

GV: (khen ngợi) Rất tốt, TC4! Con rùa sống trong ao và sông đấy. Ai còn chưa đoán?

TC5: (nghiên cứu hình ảnh) À, này! Đó là một con cá voi.

GV: (cười) Đúng rồi! Con cá voi là loài động vật nước lớn nhất trên thế giới. Cảm ơn các bạn đã tham gia trò chơi này. Các bạn đã rất thông minh!

Rất hay! TC đã rất biết cách thể hiện sự tò mò. (nói tiếp) Người bán hàng gật đầu và nói, “Chắc chắn rồi, bạn có thể xem thử.” Bây giờ, bạn tìm được một trang mà bạn thích và nói, “Tôi thích phần này.”

Tôi muốn tìm một cuốn sách về động vật, nhé.

Nhân viên bán hàng (NV): Đảm bảo rồi, chúng tôi có một phần riêng cho các cuốn sách về động vật. Để tôi dẫn bạn xem một số lựa chọn.

Trẻ con (TC): Tôi thích cuốn này có hình ảnh của một con sư tử trên bìa.

NV: Đó là một lựa chọn tuyệt vời! Cuốn sách có tên là “Thế giới của Sư tử”. Bạn có muốn đọc một đoạn trong nó không?

TC: Đúng vậy! (Đọc từ cuốn sách) “Trong sa mạc, sư tử là vua. Họ có một lông tai mạnh mẽ và răng sắc bén.”

NV: Rất tốt! Bạn đang làm rất tốt. Bạn biết gì về sa mạc không?

TC: Có, đó là nơi có rất nhiều cỏ và cây cối.

NV: Đúng vậy! Và sư tử ăn gì?

TC: Họ ăn thịt, như các loài bò gác.

NV: Đúng vậy! Bạn có muốn xem thêm một số cuốn sách về động vật không?

TC: Đúng vậy! Tôi muốn tìm một cuốn về cá.

NV: Chúng tôi có cuốn sách tên là “Biển Đen Xanh”, nó toàn về cá. Bạn có muốn xem cuốn đó không?

Tôi thích phần này. Nó có hình ảnh của một con sư tử.

GV: (vui vẻ) Chào các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ chơi một trò chơi rất thú vị. Trò chơi này sẽ giúp.các bạn học từ mới và biết nhiều về các loài động vật nước. Các bạn sẽ được nhìn vào hình ảnh và đoán tên của chúng bằng tiếng Anh. Được rồi, hãy bắt đầu với hình ảnh đầu tiên nhé!

TC1: (nghĩ nghĩ) Ồ, hình này có vẻ giống một con cá đốm. À, nó là cá đốm, đúng không?

GV: Đúng rồi! Cá đốm là “piranha” trong tiếng Anh. Cả lớ%ùng nói “piranha” nhé!

TC2: (vui vẻ) À, “piranha”! Cá đốm có rất nhiều răngSharp tooth, đúng không?

GV: Đúng vậy! Cá đốm có rất nhiều răng nhọn để bắt con mồi. Hãy nhìn vào hình ảnh tiếp theo nào.

TC3: (nghĩ nghĩ) Ồ, hình này có vẻ giống một con cá voi. À, nó là cá voi, đúng không?

GV: Đúng rồi! Cá voi là “whale” trong tiếng Anh. Các bạn hãy cùng nhau nói “whale” nhé!

TC4: (vui vẻ) À, “whale”! Cá voi rất lớn và sống ở đại dương, đúng không?

GV: Đúng vậy! Cá voi là loài động vật lớn nhất trên thế giới và chúng sống ở đại dương. Hãy nhìn vào hình ảnh tiếp theo nào.

TC5: (nghĩ nghĩ) Ồ, hình này có vẻ giống một con cá mập. À, nó là cá mập, đúng không?

GV: Đúng rồi! Cá mập là “shark” trong tiếng Anh. Các bạn hãy cùng nhau nói “shark” nhé!

TC6: (vui vẻ) À, “shark”! Cá mập rất mạnh mẽ và sống ở đại dương, đúng không?

GV: Đúng vậy! Cá mập là loài động vật mạnh mẽ và chúng sống ở đại dương. Hãy tiếp tục với hình ảnh tiếp theo nào.

TC7: (nghĩ nghĩ) Ồ, hình này có vẻ giống một con rùa. À, nó là rùa, đúng không?

GV: Đúng rồi! Rùa là “turtle” trong tiếng Anh. Các bạn hãy cùng nhau nói “turtle” nhé!

TC8: (vui vẻ) À, “turtle”! Rùa rất chậm và sống ở đại dương, đúng không?

GV: Đúng vậy! Rùa là loài động vật chậm và chúng sống ở đại dương. Hãy nhìn vào hình ảnh cuối cùng nào.

TC9: (nghĩ nghĩ) Ồ, hình này có vẻ giống một con cá heo. À, nó là cá heo, đúng không?

GV: Đúng rồi! Cá heo là “dolphin” trong tiếng Anh. Các bạn hãy cùng nhau nói “dolphin” nhé!

TC10: (vui vẻ) À, “dolphin”! Cá heo rất thông minh và sống ở đại dương, đúng không?

GV: Đúng vậy! Cá heo là loài động vật thông minh và chúng sống ở đại dương. Chúc các bạn đã chơi trò chơi rất vui và đã học được nhiều từ mới về các loài động vật nước!

Đúng rồi! Trung Quốc đã rất chú ý đến chi tiết. (tiếp tục nói) Sau khi đọc một, bạn quyết định rằng bạn muốn mua cuốn sách. Bạn sẽ nói gì?

Tôi muốn mua cuốn sách này, xin vui lòng.

Nhân viên bán hàng: Tất nhiên rồi! Bạn muốn mua bao nhiêu bản?

Trẻ em: Chỉ một bản thôi, xin vui lòng.

Nhân viên bán hàng: Được rồi, tôi sẽ gói nó cho bạn. Đây là cuốn sách của bạn. Cảm ơn bạn đã mua hàng! Chúc bạn đọc sách vui vẻ!

Trẻ em: Cảm ơn!

Tôi muốn mua cuốn sách này, xin vui lòng.

Bán hàng viên: Chắc chắn rồi, đó là lựa chọn rất tốt! Bạn muốn mua bao nhiêu?

Trẻ: Chỉ một quyển thôi.

Bán hàng viên: Được rồi, tôi sẽ gói nó cho bạn. Đây là quyển sách của bạn. Bạn có muốn sử dụng thẻ giảm giá không?

Trẻ: Có, xin vui lòng.

Bán hàng viên: Được rồi! Đây là thẻ giảm giá của bạn. Và đây là quyển sách của bạn. Chúc bạn đọc vui vẻ!

Trẻ: Cảm ơn rất nhiều!

Bán hàng viên: Không sao. Nếu bạn cần thêm giúp đỡ, chỉ cần nói với tôi. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Rất tốt! TC đã rất biết cách mua sách. (tiếp tục nói) Nhân viên bán hàng nói, “Chắc chắn rồi, tôi sẽ đóng gói giúp bạn.” Bây giờ, bạn sẽ trả tiền cho cuốn sách. Bạn sẽ nói gì?

Nhân vật:Chủ cửa hàng (SK): chủ cửa hàng- Trẻ em ©: trẻ em

SK: Chào mừng bạn đến cửa hàng đồ chơi. Bạn muốn mua gì hôm nay?

C: Tôi muốn mua một xe ô tô đồ chơi.

SK: Được rồi, chúng tôi có rất nhiều loại xe ô tô đồ chơi. Bạn thích loại nào?

C: Tôi thích loại màu xanh.

SK: Loại màu xanh, được rồi. Bạn muốn mua trong hộp hay chỉ riêng xe?

C: Chỉ riêng xe, xin hãy.

SK: Được, chúng ta cùng tìm xe màu xanh. Đây là nó. Bạn có bao nhiêu tiền trong túi?

C: Tôi có mười đô la.

SK: Mười đô los angeles, hoàn hảo. Bạn muốn trả bằng xu hay bằng tờ?

C: Tôi có một xu.

SK: Rất tốt! Đây là xe ô tô đồ chơi của bạn. Chúc bạn chơi vui vẻ!

Cảm ơn! Tôi sẽ đi đến quầy thu ngân.

Hội thoại về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em bằng tiếng Việt

Nhân vật:NV (Nhân viên cửa hàng): nhân viên cửa hàng- TC (Trẻ con): trẻ em

NV: Chào bạn! Chào mừng bạn đến cửa hàng đồ chơi! Tôi có thể giúp bạn tìm kiếm món đồ nào đó hôm nay không?

TC: Có, nhờ bạn! Tôi muốn mua một món đồ chơi mới.

NV: Rất tốt! Bạn muốn mua loại đồ chơi nào?

TC: Tôi muốn mua một chiếc xe đua.

NV: Được rồi, chúng tôi có rất nhiều loại xe đua. Bạn muốn mua một chiếc nhỏ hay lớn?

TC: Một chiếc nhỏ, please.

NV: Được, có những chiếc xe đua nhỏ ở đây. Bạn thích chiếc nào?

TC: Tôi thích chiếc xanh có lốp đỏ.

NV: Chiếc xanh có lốp đỏ, bạn nói à? Đây là nó. Chi phí của nó là bao nhiêu?

TC: Chi phí là bao nhiêu?

NV: Nó là 5 đô l. a..

TC: 5 đô l. a.? Đấy là rất nhiều tiền.

NV: Đúng vậy, nhưng nó là một món đồ chơi rất tốt. Bạn có thể chơi với nó suốt ngày dài.

TC: Được, tôi sẽ mua nó.

NV: Chọn rất tốt! Tôi sẽ gói nó cho bạn.

TC: Cảm ơn bạn!

NV: Không có gì. Chúc bạn vui chơi với món đồ chơi mới của mình!

TC: Cảm ơn bạn! Tôi sẽ đi đến quầy thu ngân.

Rất tốt, TC! Bạn đã làm rất tốt! Bạn đã học được rất nhiều ngôn ngữ mới trong cửa hàng sách hôm nay. (cười) Chúc bạn một ngày vui vẻ với những cuốn sách mới của mình!

Xin lỗi, bạn đã không cung cấp nội dung để tôi có thể dịch. Hãy cho tôi biết nội dung bạn muốn dịch và tôi sẽ giúp bạn.

Table of contents

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *